Gatekeeper là nền tảng bảo mật của Apple kết hợp với System Integrity Protection (SIP) mang đến nhiều tiện ích cho người sử dụng Macbook. Tuy nhiên tính năng này thường ngăn cản chúng ta cài đặt các phần mềm không thuộc App Store. Điều này làm nhiều người cảm thấy khá khó chịu và tìm cách tắt Gatekeeper đi.
Câu hỏi Gatekeeper là gì và có chức năng gì có lẽ là vấn đề được nhiều người dùng Macbook quan tâm. Đối với những người mới sử dụng Macbook công cụ Gatekeeper vẫn còn khá mới mẻ. Bài viết dưới đây mình sẽ giải đáp cho các bạn những thắc mắc cơ bản về Gatekeeper và cách sử dụng Gatekeeper sao cho hiệu quả.
Nội dung
Giới thiệu sơ lược về Gatekeeper?
Gatekeeper là tính năng bảo mật được phát triển dành riêng hệ điều hành MacOS của Apple. Được Apple phát triển cho Macbook phiên bản từ 10. 7. 3 trở lên.
Ứng dụng có chức năng ký mã và xác minh các phần mềm tải xuống trước khi cho phép chạy. Từ đó giúp người dùng hạn tình trạng mở phải ứng dụng, file có virus, mã độc.
Giới thiệu về System Integrity Protection
Ngoài thắc mắc Gatekeeper là gì? System Integrity Protection có mối quan hệ như thế nào với Gatekeeper cũng rất được người dùng chú ý.
System Integrity Protection hay còn có tên viết tắt là SIP. Cũng là một tính năng bảo mật trên hệ điều hành MacOS của Apple. System Integrity Protection được xem như trung tâm bảo vệ các tập tin và dữ liệu được lưu trữ trong máy. Hướng dẫn cách bật/ tắt Gatekeeper trên Macbook. Gatkeeper và SIP là bộ đôi thường xuyên đi chung bảo vệ thông tin và dữ liệu máy tính của bạn.
Cách tắt tính năng Gatekeeper trên Macbook
Sau khi đã biết rõ khái niệm Gatekeeper là gì mình sẽ giới thiệu cho các bạn cách bật/ tắt Gatekeeper trên Macbook. Giúp người dùng dễ dàng điều chỉnh hoạt động của Gatekeeper.
Bên cạnh vấn đề Gatekeeper có chức năng gì việc tắt Gatekeeper như thế nào cũng được nhiều người quan tâm. Người dùng thường chọn cách tắt Gatekeeper để hạn chế việc một số tập tin bị chặn không tải xuống được. Giúp việc download file diễn ra đơn giản và nhanh chóng hơn.
Bước 1: Bật giao diện Terminal bằng cách nhấn tổ hợp phím Command + Space rồi tìm từ khóa Terminal.
<img class="aligncenter wp-image-1984 size-full" src="data:;base64,” alt=”Mẹo tắt tính năng Gatekeeper trên Macbook” width=”650″ height=”261″ data-lazy-srcset=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-1.jpg?v=1634216039 650w, https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2021/10/gatekeeper-la-gi-1-247×99.jpg?v=1634216039 247w” data-lazy-sizes=”(max-width: 650px) 100vw, 650px” data-lazy-src=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-1.jpg” />
Bước 2: Giao diện Terminal hiện lên, bạn nhập vào dòng lệnh bên dưới để yêu cầu tắt tính năng Gatekeeper trên Macbook.
Lệnh: sudo spctl –master-disable.
<img class="aligncenter wp-image-1985 size-full" src="data:;base64,” alt=”vấn đề Gatekeeper có chức năng gì” width=”650″ height=”444″ data-lazy-srcset=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-2.jpg?v=1634216041 650w, https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2021/10/gatekeeper-la-gi-2-247×169.jpg?v=1634216041 247w” data-lazy-sizes=”(max-width: 650px) 100vw, 650px” data-lazy-src=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-2.jpg” />
Bước 3: Nhập mật khẩu Macbook của bạn vào và nhấn Enter. Trong lúc nhập mật khẩu hệ thống sẽ không hiển thị mật khẩu đang nhập. Sau khi nhập xong hệ thống sẽ gửi kết quả xác nhận cho bạn.
<img class="size-full wp-image-1986 aligncenter" src="data:;base64,” alt=”Hướng dẫn cách cài đặt Gatekeeper trên máy tính” width=”650″ height=”444″ data-lazy-srcset=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-3.jpg?v=1634216044 650w, https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2021/10/gatekeeper-la-gi-3-247×169.jpg?v=1634216044 247w” data-lazy-sizes=”(max-width: 650px) 100vw, 650px” data-lazy-src=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-3.jpg” />
Nếu nhập mật khẩu sai bạn sẽ nhận được thông báo Sorry, try again. Lúc này, bạn phải nhập lại mật khẩu.
Bước 4: Kiểm tra xem tính năng Gatekeeper đã tắt hay chưa bằng cách nhập vào dòng lệnh dưới đây.
Lệnh: spctl –status.
Nếu đã tắt Terminal sẽ trả lại kết quả assessments disabled.
<img class="size-full wp-image-1987 aligncenter" src="data:;base64,” alt=”khái niệm Gatekeeper là gì” width=”650″ height=”444″ data-lazy-srcset=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-4.jpg?v=1634216048 650w, https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2021/10/gatekeeper-la-gi-4-247×169.jpg?v=1634216048 247w” data-lazy-sizes=”(max-width: 650px) 100vw, 650px” data-lazy-src=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-4.jpg” />
Hướng dẫn bật lại tính năng Gatekeeper trên Macbook
Sau một thời gian nếu muốn bật lại tính năng Gatekeeper bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Bật giao diện Terminal bằng cách nhấn tổ hợp phím Command + Space và tìm từ khóa Terminal.
Bước 2: Giao diện Terminal hiện lên, bạn nhập vào dòng lệnh bên dưới để bật lại tính năng Gatekeeper trên Macbook
Lệnh: sudo spctl –master-enable
<img class="aligncenter wp-image-1989 size-full" src="data:;base64,” alt=”Tip bật lại tính năng Gatekeeper trên Macbook” width=”650″ height=”425″ data-lazy-srcset=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-6.jpg?v=1634216065 650w, https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2021/10/gatekeeper-la-gi-6-247×162.jpg?v=1634216065 247w” data-lazy-sizes=”(max-width: 650px) 100vw, 650px” data-lazy-src=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-6.jpg” />
Bước 3: Bạn tiếp tục nhập vào mật khẩu và nhấn Enter. Lúc này, hệ thống sẽ trả lại thông báo: assessments enabled. Thông báo này có nghĩa Gatekeeper trên Macbook đã được bật laị.
Hướng dẫn cách bật/ tắt System Integrity Protection trên Macbook
Đối với SIP cách tắt có một số điểm tương đống với Gatekeeper. Tạo điều kiện để quá trình tải dữ liệu từ trình duyệt web xuống diễn ra nhanh hơn.
Tip tắt System Integrity Protection trên Macbook
Để tiến hành cài đặt SIP trên Macbook bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Bạn bật chế độ Recovery bằng cách bật tùy chọn Khởi động lại đồng thời nhấn giữ phím Command R và nút mở nguồn.
<img class="aligncenter wp-image-1990 size-full" src="data:;base64,” alt=”Hướng dẫn cách bật/ tắt System Integrity Protection trên Macbook” width=”650″ height=”271″ data-lazy-srcset=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-7.jpg?v=1634216068 650w, https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2021/10/gatekeeper-la-gi-7-247×103.jpg?v=1634216068 247w” data-lazy-sizes=”(max-width: 650px) 100vw, 650px” data-lazy-src=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-7.jpg” />
Bước 2: Bạn nhấn chọn tab Utilities trên thanh Menu và chọn Terminal.
<img class="aligncenter wp-image-1991 size-full" src="data:;base64,” alt=”Tip tắt System Integrity Protection trên Macbook” width=”650″ height=”432″ data-lazy-srcset=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-8.jpg?v=1634216071 650w, https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2021/10/gatekeeper-la-gi-8-247×164.jpg?v=1634216071 247w” data-lazy-sizes=”(max-width: 650px) 100vw, 650px” data-lazy-src=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-8.jpg” />
Bước 3: Giao diện Terminal xuất hiện, bạn nhập vào dòng lệnh bên dưới để yêu cầu tắt System Integrity Protection.
Lệnh: csrutil disable.
<img class="aligncenter wp-image-1992 size-full" src="data:;base64,” alt=”sơ lược Gatekeeper là gì và cách cài đặt trên Macbook” width=”650″ height=”453″ data-lazy-srcset=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-9.jpg?v=1634216074 650w, https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2021/10/gatekeeper-la-gi-9-247×172.jpg?v=1634216074 247w” data-lazy-sizes=”(max-width: 650px) 100vw, 650px” data-lazy-src=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-9.jpg” />
Bước 4: Sau khi nhập xong hệ thống trả lại kết quả Successfully disabled System Integrity Protection. Điều này có nghĩa tính năng System Integrity Protection đã được tắt.
<img class="size-full wp-image-1993 aligncenter" src="data:;base64,” alt=”” width=”650″ height=”469″ data-lazy-srcset=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-10.jpg?v=1634216076 650w, https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2021/10/gatekeeper-la-gi-10-247×178.jpg?v=1634216076 247w” data-lazy-sizes=”(max-width: 650px) 100vw, 650px” data-lazy-src=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-10.jpg” />
Cách bật tính năng System Integrity Protection
Người dùng có nhu cầu bật lại tính năng SIP thì làm theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Bật Terminal nhanh bằng cách nhấn Command + Space và tìm từ khóa Terminal.
Bước 2: Nhập vào dòng lệnh bên dưới yêu cầu bật lại tính năng System Integrity Protection.
Lệnh: csrutil clear hoặc csrutil enable.
<img class="aligncenter wp-image-1993 size-full" src="data:;base64,” alt=”” width=”650″ height=”469″ data-lazy-srcset=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-10.jpg?v=1634216076 650w, https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2021/10/gatekeeper-la-gi-10-247×178.jpg?v=1634216076 247w” data-lazy-sizes=”(max-width: 650px) 100vw, 650px” data-lazy-src=”https://dangvoweb.com/wp-content/uploads/2022/12/gatekeeper-la-gi-10.jpg” />
Bước 3: Sau khi nhập xong hệ thống sẽ trả cho bạn kết quả Successfully enabled System Integrity Protection. Thông báo System Integrity Protection đã được bật lại.
Bài viết trên đây mình đã giới thiệu cho các bạn sơ lược Gatekeeper là gì và cách cài đặt trên Macbook. Công cụ Gatekeeper thật sự rất quan trọng và cần thiết. Vì thê hãy cân nhắc thật kĩ trước khi đưa ra quyết định tắt hay bật Gatekeeper nhé.